Ví dụ
Một bối cảnh – 12 thì tiếng Anh
Bối cảnh chung: nhân vật Tom và hành động “viết báo cáo” (write the report). Mốc thời gian tham chiếu: hôm qua – hôm nay – ngày mai, 6 p.m.
1
Past Perfect Continuous(Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Tom had been writing the report for two hours before the power went out.
Tom đã viết liên tục 2 giờ trước khi mất điện.
2
Past Perfect(Quá khứ hoàn thành)
Tom had written the report before the power went out.
Báo cáo đã xong rồi mới mất điện.
3
Past Continuous(Quá khứ tiếp diễn)
Tom was writing the report when the power went out.
Đang viết dở thì mất điện.
4
Past Simple(Quá khứ đơn)
Tom wrote the report yesterday.
Viết và kết thúc hôm qua.
5
Present Perfect Continuous(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Tom has been writing the report for two hours, and he’s still working.
Đã bắt đầu 2 giờ trước, vẫn đang viết.
6
Present Perfect(Hiện tại hoàn thành)
Tom has written the report, so we can send it now.
Viết xong ⇒ kết quả ảnh hưởng hiện tại.
7
Present Continuous(Hiện tại tiếp diễn)
Tom is writing the report now.
Đang viết ngay lúc nói.
8
Present Simple(Hiện tại đơn)
Tom writes the report every Monday.
Thói quen: thứ Hai nào Tom cũng viết báo cáo.
9
Future Simple(Tương lai đơn)
Tom will write the report tomorrow.
Quyết định/ lời hứa: ngày mai Tom sẽ viết.
10
Future Continuous(Tương lai tiếp diễn)
At 6 p.m. tomorrow, Tom will be writing the report.
6 p.m. mai, hành động sẽ đang diễn ra.
11
Future Perfect(Tương lai hoàn thành)
Tom will have written the report by 6 p.m. tomorrow.
Trước 6 p.m. mai, báo cáo sẽ hoàn tất.
12
Future Perfect Continuous(Tương lai hoàn thành tiếp diễn)
By 6 p.m. tomorrow, Tom will have been writing the report for two hours.
Đến 6 p.m. mai, Tom sẽ viết liên tục được 2 giờ.
Mẹo nhớ “bậc thang” Hoàn thành → Hoàn thành tiếp diễn → Tiếp diễn → Đơn; mỗi bước sang phải là tiến dần tới hiện tại rồi tương lai, sang trái là lùi về quá khứ.
Với cùng một “cốt truyện” Tom + báo cáo, bảng trên minh hoạ đầy đủ 12 thì cơ bản và cách dùng điển hình của từng thì.
Last updated