Giải thích
Dưới đây là phần giải thích chi tiết từng câu chuyển đổi sang cấu trúc "It is ... since ..." để thể hiện khoảng thời gian đã trôi qua kể từ lần cuối làm điều gì đó.
✅ MẪU CÂU GỐC:
I have not seen her for 3 weeks. 👉 It is 3 weeks since I last saw her.
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành (have not seen) dùng để nói về hành động chưa xảy ra trong khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại (for 3 weeks).
Chuyển sang thì hiện tại đơn với cấu trúc "It is [khoảng thời gian] since [S + last + V quá khứ]", ta nhấn mạnh thời điểm lần cuối cùng hành động xảy ra.
🔹 1. Nam hasn't been to Ha Noi for 2 years.
👉 It is 2 years since Nam last went to Ha Noi.
Giải thích:
"hasn't been" = chưa đi đến => lần cuối cùng Nam đến Hà Nội là 2 năm trước.
Dùng last went (quá khứ đơn) trong mệnh đề sau "since".
🔹 2. I have not had a holiday for 2 years.
👉 It is 2 years since I last had a holiday.
Giải thích:
“have not had” = chưa có kỳ nghỉ => lần cuối nghỉ là 2 năm trước.
Giữ nguyên cấu trúc: It is [2 years] since [I last had a holiday]
🔹 3. They have not visited us for ages.
👉 It is ages since they last visited us.
Giải thích:
“for ages” = một khoảng thời gian dài (không xác định cụ thể, thường dùng trong văn nói)
Ta vẫn có thể dùng với "It is ages since..." như với mốc thời gian cụ thể.
"last visited" là quá khứ đơn.
🔹 4. We have known each other for 6 months.
👉 It is 6 months since we got to know each other. 📌 Hoặc: It is 6 months since we first met.
Giải thích:
"have known" là động từ trạng thái → không phù hợp với “last known”.
Vì vậy ta dùng mốc thời gian bắt đầu quen nhau bằng "got to know" hoặc "first met".
"since we got to know each other" = kể từ khi chúng tôi làm quen nhau.
🔹 5. John has not had his car repaired for over six months.
👉 It is over six months since John last had his car repaired.
Giải thích:
"has not had his car repaired" = chưa mang xe đi sửa trong suốt 6 tháng.
"last had his car repaired" là mệnh đề quá khứ đơn → đúng với cấu trúc since.
🔁 Tóm tắt cấu trúc:
Nếu có hành động không chuyển được sang "last + V" (như "know"), thì phải đổi thành một hành động xảy ra lần đầu tiên tương đương, như:
"first met"
"got to know"
Bạn muốn mình tiếp tục luyện thêm các câu tương tự không?
Last updated