Only this pageAll pages
Powered by GitBook
Couldn't generate the PDF for 338 pages, generation stopped at 100.
Extend with 50 more pages.
1 of 100

on-thi-tieng-anh-cao-hoc

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

tong quan

Loading...

GRAMMAR & WRITING

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

SPEAKING

Loading...

Loading...

MOCK TESTS

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Loading...

Thanh toán

Nội dung trang này được sưu tầm trên Internet, nên các bạn có nhu cầu ôn thi tiếng Anh mà không cần phải đến trung tâm/trường thì có thể donate cho mình tại:

  • vardytests.com

  • support.vardytests.com

Số tiền: 250000 VNĐ (hai trăm năm mươn ngàn đồng).

Lưu ý: nhớ điền email hoặc số điện thoại và mã khóa học OTAVSDH thì số tiền mới chuyển cho mình vì hệ thống VardyTests trên là chung cho nhiều khóa học.

Xin chào

Drawing

Liên hệ

Thông tin liên hệ: bạn gởi email đến [email protected] với tiêu đề "on thi tieng anh" cho mọi câu hỏi. Cảm ơn.

Hoặc liên hệ tại website vardytests.com.

Nội dung

Nội dung trang này sẽ có như sau:

  1. Phần Vocab & Reading (10 điểm)

    1. cứ làm bài liện tục thì tỉ lệ trúng các vocab này cao.

  2. Phần Grammar & Use of English Writing (40 điểm)

    1. chừng hơn 10 chủ đề ngữ pháp. ôn theo đó là ổn

  3. Phần Listening (20 điểm)

    1. có file audio

  4. Phần Speaking (20 điểm)

    1. mẫu câu trả lời đơn giản, đủ điểm đậu.

Phần mock test:

  1. Có 10 bài mock test; gần 100 trang (file pdf)

  2. Có 8 bài mock test, 87 trang (file pdf)

chỉ cần làm vài bài mock test thấy trên 50 điểm là ổn.

Giới thiệu

Các trường đại học có tuyển sinh chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ hàng năm (mỗi năm có thể 2 đợt).

Yêu cầu đầu vào, tùy mỗi trường như:

  • Điểm trung bình của chương trình cử nhân (ví dụ ≥ 8.0 thì xét tuyển thẳng, ≥ 7.5 thì xét tuyển theo hồ sơ, và < 7.5 có thể có phỏng vấn chuyên môn; nếu trái ngành thì có thể phải thi các môn bổ sung.

  • Trình độ tiếng Anh theo chuẩn của Bộ Giáo dục & Đào tạo; Chương trình thạc sĩ thì ≥ bậc 3 (tương đương IELTS 4.5).

Tuy nhiên, nếu trình độ tiếng Anh chưa đáp ứng được với các văn bằng trên thi mỗi trường đều có tổ chức ôn tập riêng và có kỳ thi riêng (kỳ thi đầu vào).

Các bạn cảm thấy yếu mốn tiếng Anh thì nên đăng ký ôn tập tại trường. Thầy cô có thể dạy lại căn bản.

Các bãn cảm thấy tiếng Anh của mình tạm ổn, thì có thể tự ôn. Tài liệu và cấu trúc mỗi năm có thể giống nhau (hoặc khác nhau đôi chút), nhưng nếu có cấu trúc, có nội dung cần ồn thì sẽ đỡ vất vả, đỡ tốn thời gian ôn tập.

Trang web này cung cấp cho các bạn có thể tự ôn tập (nếu tiếng Anh cảm thấy ổn và không nhất thiết phải đến trung tâm/trường để học và ôn lại).

Writing Practice -Sentence Transformation

Cấu trúc đề thi

CẤU TRÚC ĐỀ THI MÔN TIẾNG ANH

KỲ THI TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

TẠI TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM

1. Thời lượng làm bài: tối đa 120 phút (bao gồm thời gian chuyển tiếp giữa các phần thi)

1.1. Phần Đọc- Viết- Nghe:

- Đọc – Viết: 90 phút

- Nghe: khoảng 20 phút

1.2. Phần Nói: khoảng 15 phút/ thí sinh (5-7 phút chuẩn bị bài và khoảng 10 phút hỏi thi)

2. Hình thức thi phần Đọc-Viết- Nghe: Trắc nghiệm và Tự luận (viết câu)

3. Dạng thức đề thi và thang điểm: thang điểm 100

4. Điểm đánh giá: Thí sinh đạt yêu cầu khi tổng điểm 4 kỹ năng đạt tối thiểu 50/100 điểm (không tính điểm liệt từng phần)

5. Thí sinh vắng 1 trong 3 phần thi: Đọc-Viết; Nghe hoặc Nói xem như vắng thi môn tiếng Anh. Kết quả các phần đã thi sẽ bị hủy.

Thông tin tham khảo tại đây:

Phần thi

Số câu hỏi

Thang điểm

Paper 1: Vocabulary & Reading Comprehension

Part A. Vocabulary: 10 câu

Part B. Reading passages: 10 câu

20

Paper 2: Grammar & Use of English

Writing

Part A. Sentence completion: 15 câu.

Part B. Cloze test: 10 câu.

Part C. Sentence transformation: 5 câu - mỗi câu 3 đi =⇒ 15 đ.

40

Paper 3: Listening

Part A. Short conversations: 10 câu

Part B. Long conversation: 5 câu

Part C. Talk: 5 câu

20

Paper 4: Speaking

Self –introduction: 5 điểm

Guided conversation: 15 điểm

20

Tổng điểm bài thi

100

https://sdh.uit.edu.vn/bai-viet/thong-bao-xet-tuyen-chuong-trinh-dao-tao-trinh-do-thac-si-dot-1-nam-2025

30+ Cấu trúc viết lại câu thường dùng nhất và bài tập có đáp án

5 - So that/such noun that => too .. to

Cấu trúc so that và such that (quá .. đến mức) được sử dụng để thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể)

So + Adj. + that hoặc such + noun + that

⇔ too + Adj. (for somebody) + to V

- These shoes are so small that she can't wear it. ==> Những đôi giày này quá nhỏ đến nỗi cô ấy không thể mang nó.

↔ These shoes are too small (for her) to wear. ==> Những đôi giày này quá nhỏ để cô ấy mang.

Lưu ý:

  • giống câu trúc 3 "so (adj) that..." , "such (noun) that" nhưng biển đổi thành câu "too..." thay vì "such..."

S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …

⇔ It + be + such + Noun + that

22 - duty => be support to V

Sử dụng cấu trúc Supposed to V

It’s one’s duty to do something

⇔ S + be + supposed to do something

Eg:

- It’s your duty to protect Hoa. ==> Đó là nhiệm vụ của bạn để bảo vệ Hoa.

↔ You are supposed to protect Hoa. ==> Bạn phải bảo vệ Hoa

27 - Cảm thán how (adj/adv) hay what (a/an) (adj) (noun)

Dùng cấu trúc cảm thán How và What

S + be/V + adj/adv

⇔ How + adj/adv + S + be/V

Eg:

- He runs quickly. ==> anh ấy chạy nhanh thật!

↔ How quickly he runs! ==> Anh ấy chạy nhanh quá!

S + be + adj

⇔ What + a/an + adj + N

Eg:

- The girl is so beautiful. ==> Cô gái thật xinh đẹp.

↔ What a beautiful girl! ==> Thật là một cô gái xinh đẹp.

PAPER 1: READING COMPREHENSION (20)

PART B: (HEAR INTERVIEW) (5)

FIRST PASSAGE (5)

11.

12.

13.

14.

15.

23 - prefer vs would rather

Dùng cấu trúc prefer và would rather

S + prefer + doing st to doing st

⇔ S + would rather + do st than do st

Eg:

- I prefer staying at home to hanging out with her. ==> Tôi thích ở nhà hơn đi chơi với cô ấy.

↔ I would rather stay at home than hang out with her. ==> Tôi thà ở nhà hơn là đi chơi với cô ấy.

B. Conversations (10)

Leisure activities

A. Self-introduction (5)

1 - Since, As, Because

Viết lại câu sử dụng các từ và cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)

Since, As, Because + S + V + …

⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

Because it's stormy right now, we can't go to work (Vì bây giờ đang có bão nên chúng tôi không thể đi làm được).

<=> Because of the storm, we couldn't go to work. (Vì bão nên chúng tôi không thể đi làm).

12 - quá khứ => hiện tại tiếp diễn

Chuyển câu từ thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + V2/-ed + …

⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …

- Jack started playing guitar when he was five. ==> Jack bắt đầu chơi guitar từ khi anh ấy lên năm.

↔ Jack has been playing guitar since he was five. ==> Jack đã chơi guitar từ khi anh ấy lên năm.

Jack has been playing guitar since the age of five.

Lưu ý

  • Này giống câu đã và đang (đến tận bây giờ) còn học tiếng anh thôi;

    • I have been learning English for 20 years.

8 - If not => Unless

Chuyển đổi cấu trúc câu If not sang unless

If … not ⇔ Unless …

- If it doesn't rain, we can go camping. ==> Nếu trời không mưa, chúng ta có thể đi cắm trại.

↔ Unless it rains, we can go camping. ==> Trừ khi trời mưa, chúng ta có thể đi cắm trại.

Lưu ý

  • Không được thay đổi đối với loại câu điều kiện, các bạn chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó.

2 - Although/Though/Even though + S + V + …

Chuyển đổi câu có các từ và cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù).

Although/Though/Even though + S + V + …

⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing

Although I was very tired, I continued to study (Mặc dù rất mệt nhưng tôi vẫn tiếp tục học)

⇒ Despite being tired, I continued to study. (Mặc dù mệt mỏi, tôi vẫn tiếp tục học).

10 -chuyển đổi câu ước Wish

Chuyển đổi mẫu câu điều ước

Câu ước ở tương lai

Wish + someone + would + bare infinitive

- He won’t come back here. ==> Ạnh ấy sẽ không trở lại đây. ↔ I wish he would come back here. ==> Tôi ước anh ấy sẽ quay lại đây

Câu ước ở hiện tại

Wish + someone + V2/-ed

I don’t have lots of money. ==> tôi không có nhiều tiền.

↔ I wish I could have lots of money. ==> Tôi ước tôi có thật nhiều tiền.

↔ I wish I had lots of money.. ==> Tôi ước tôi có thật nhiều tiền. (nhớ 'had' ở đây là của từ 'have' -> 'had' chứ không phải 'had + V3' đâu nha).

Câu ước ở quá khứ

Wish + someone + had + V3/-ed

- I didn't say that I love her. ==> Tôi không nói rằng tôi yêu cô ấy.

↔ I wish I had said that I loved her. ==> Tôi ước tôi đã nói rằng tôi yêu cô ấy.

Lưu ý

  • "Wish" luôn luôn lùi thì - đó là đặc điểm đặc trưng để thể hiện mong muốn trái với thực tế (giống như câu điều kiện loại 2 và 3).

  • nhớ đổi phủ định (thêm hoặc xóa "not").

25 - so that => to V

Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)

S + V + so that/ in order that + S + V

⇔ S + V + (for O) + to infinitive

Eg:

- My mom turned off the TV so that we could sleep. ==> Mẹ tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ.

↔ My mom turned off the TV for us to sleep. ==> Mẹ tôi tắt TV cho chúng tôi ngủ.

Hội thoại (conversation)

Phần này có giới hạn 1 số chủ đề. Bạn có thể đăng ký ôn luyện trong lớp học hoặc tham khảo ở mục Liên hệ

Practice Test 1

20 - Câu tường thuật => câu bị động

Câu tường thuật dạng câu bị động

People say + S + V + …

⇒ It be said that + S + V

⇒ S + be said to + V hoặc to have V3/-ed

- They say that she drinks a lot of wine. ==> Họ nói rằng cô ấy uống rất nhiều rượu.

↔ It is said that she drinks a lot of wine.

↔ She is said to drink a lot of wine. ==> Cô được cho là uống rất nhiều rượu.

Bài tập 2

Exercise 2:

1. It's necessary for you to register first before you can use the app.

2. How resourceful he is!

3. There is now point in driving all the way just to buy a limited stamp collection.

4. I would rather you didn't forget our appointment with the client.

5. No sooner had she gone home than she heard the news of the accident.

6. It is said that these programs can be very informative.

7. How about going to HR to ask about the new incentive policy?

8. Unless the students are under the supervision of a teacher, they are not allowed to do these kinds of experiment.

3 - So (adj) that => such (noun) that

Sử dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nổi mà) và đi với tính từ/danh từ.

S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …

⇔ It + be + such + Noun + that

This film is so boring that no one wants to see it.

↔ It is such a boring film that no one wants to see it.

Lưu ý

  • "such a boring film" chứ không phải "a such boring film" đâu nha. Nhiều người nhầm.

29 - used to => accustomed to

Dùng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to

S + be accustomed to + V-ing/N

⇔ S + be used to + V-ing/N

- My sister was accustomed to sleeping late. ==> Em gái tôi đã quen với việc ngủ muộn.

↔ My sister was used to sleeping late. ==> Em gái tôi đã quen với việc ngủ muộn.

Lưu ý

  • Cả 2 (used to và accustomed to) sau là V-ing/N

11 - since/for => The last time ... when ...

Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành ở thể phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time hoặc cấu trúc when)

S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …

⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V

⇔ The last time + S + V + was …

- I haven't met Marry since we left school. ==> Tôi đã không gặp Marry kể từ khi chúng tôi rời trường.

↔ The last time I met Mary was when we left school. ==> Lần cuối cùng tôi gặp Mary là khi chúng tôi tan học.

Lưu ý

  • tức là chuyển câu gốc từ hiện tại hoàn thành (có since/for) thành quá khứ, có dùng "was"

  • nhớ có "was ___" hay "was when ___"

30 - because => to V

Dùng to infinitive để thay thế cho cấu trúc because

S + V + because + S + V

⇔ S + V + to V

- He studies hard because he wants to pass the exam. ==> Anh ấy học chăm chỉ vì anh ấy muốn vượt qua kỳ thi.

↔ He studies hard to pass the exam. ==> Anh ấy học hành chăm chỉ để vượt qua kỳ thi.

PART B: CLOZE (10)

15 - các cấu trúc so sánh

Các dạng cấu trúc viết lại câu của cấu trúc so sánh trong tiếng Anh.

Chuyển đổi mẫu câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại

- In my opinion, Vietnam is the most beautiful country. ==> Theo tôi, Việt Nam là đất nước đẹp nhất

↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam. ==> Theo tôi, không có nơi nào khác trên trái đất có thể đẹp hơn Việt Nam.

Chuyển đổi mẫu câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại

- My cake isn’t as big as her cake. ==> Bánh của tôi không to bằng bánh của cô ấy

↔ Her cake is bigger than my cake. ==> Bánh của cô ấy to hơn bánh của tôi

SECOND PASSAGE (5)

16.

17.

18.

19.

20.

Giới thiệu bản thân (self-introduction)

Giới thiệu bản thân chừng 1-2 phút. Cố gắng chủ động nói nhiều thì giám khảo sẽ không đủ thời gian hỏi lại nhiều.

FIRST PASSAGE (5)

11.

12.

13.

14.

15.

Practice Test 2

Practice Test 3

PAPER 4: SPEAKING (20)

PAPER 3 LISTENING COMPREHENSION (20)

PAPER 1: READING COMPREHENSION (20)

PART C: (HEAR SOMEONE TALK ABOUT) (5)

PART B: READING PASSAGES (10)

PART C: (HEAR SOMEONE TALK ABOUT) (5)

Đáp án

✅ Bài 1 – Conditional Type 1 (Loại 1 – hiện tại/tương lai có thể xảy ra)

  1. If it rains, I will stay at home.

  2. If you study hard, you will pass the test.

  3. She will be happy if he calls her.


✅ Bài 2 – Conditional Type 2 (Loại 2 – không thật ở hiện tại)

  1. If I had more money, I would travel around the world.

  2. If he were taller, he would become a basketball player.

  3. What would you do if you won the lottery?

📝 Lưu ý: “were” dùng cho tất cả chủ ngữ trong câu điều kiện loại 2 (cả he/she/it).

vậy mà tưởng he was, they were :)


✅ Bài 3 – Conditional Type 3 (Loại 3 – không thật trong quá khứ)

  1. If she had prepared better, she would not have failed the exam.

  2. If they had left earlier, they would have caught the train.

  3. I would have helped you if I had known you were in trouble.

19 - => suggest/let's/why - đề nghị tương đồng

Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng trong tiếng Anh: cấu trúc suggest that, let’s,…

Shall we + V

⇔ Let’s + V

⇔ How/What about + V-ing

⇔ Why don’t we + V

⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive

⇔ In my opinion

- “Why don't we go out for a walk?” said the boy. ==> “Tại sao chúng ta không ra ngoài đi dạo?” cậu bé nói.

↔ The boy suggested going out for a walk. ==> Chàng trai đề nghị ra ngoài đi dạo

↔The boy suggested that they (should) go out for a walk.

Let’s have some rest! ==> Hãy nghỉ ngơi một chút!

↔ What about having some rest? ==> Còn việc nghỉ ngơi thì sao?

6 - find something adj

Cách viết lại câu với cấu trúc find something adj

To V + be + Adj./Noun

⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V

- To live in the countryside alone could be hard for him. ==> Sống ở nông thôn một mình có thể khó khăn cho anh ấy.

↔ He finds it hard to live alone in the countryside. ==> Anh ấy thấy khó sống một mình ở nông thôn.

13 - It takes [time amount]

Viết lại câu với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian để làm gì đó)

S + V + … + [thời gian]

⇔ It takes/took + someone + [thời gian] + to V

- Trang walks to school in 10 minutes. ==> Trang đi bộ đến trường trong 10 phút.

↔ It takes Trang 10 minutes to walk to school. ==> Trang mất 10 phút đi bộ đến trường.

Bài tập "The last time ___"

Dưới đây là 10 bài tập viết lại câu với “The last time…”, kèm theo đáp án gợi ý để bạn luyện tập kỹ cấu trúc này:


🔧 Bài tập: Viết lại câu sử dụng "The last time..."

✍️ Viết lại các câu sau theo mẫu:

S + haven't/hasn't + V3 + for/since... → The last time + S + V2 + was...


  1. I haven't seen my uncle for 3 years. → ___________________________________________________

  2. She hasn't visited us since 2019. → ___________________________________________________

  3. We haven't had a holiday since last summer. → ___________________________________________________

  4. He hasn't called me for two weeks. → ___________________________________________________

  5. They haven't gone abroad for a long time. → ___________________________________________________

  6. I haven't eaten sushi since I went to Japan. → ___________________________________________________

  7. We haven't met each other since high school. → ___________________________________________________

  8. John hasn't spoken to his father for a year. → ___________________________________________________

  9. I haven't read a book for months. → ___________________________________________________

  10. She hasn't written to me since July. → ___________________________________________________


✅ Gợi ý đáp án:

  1. The last time I saw my uncle was 3 years ago.

  2. The last time she visited us was in 2019.

  3. The last time we had a holiday was last summer.

  4. The last time he called me was two weeks ago.

  5. The last time they went abroad was a long time ago.

  6. The last time I ate sushi was when I went to Japan.

  7. The last time we met each other was in high school.

  8. The last time John spoke to his father was a year ago.

  9. The last time I read a book was months ago.

  10. The last time she wrote to me was in July.


👉 Nếu bạn muốn mình kiểm tra câu bạn làm, hoặc muốn thêm bài tập nâng cao (có cả chuyển sang hiện tại hoàn thành), mình sẽ hỗ trợ ngay!

26 - not worth => no point in

To be + not worth + V-ing

⇔ There + be + no point in + V-ing

Eg:

- It’s not worth getting upset about that. ==> Không đáng để buồn về điều đó.

↔ There’s no point in getting upset about that.

PART B: READING PASSAGES (10) *

PAPER 2 GRAMMAR & USE OF ENGLISH (40)

PART C: SENTENCE TRANSFORMATION (15)

46.

Although the weather was good, we stayed indoors.

47.

48.

49.

50

17 - This is the first time ... => have/has never (not) before

Cách viết lại câu với cấu trúc This is the first time trong tiếng Anh.

This is the first time + S + have/has + V3/-ed

⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before

- This is my first time I have listened to this song. ==> Đây là lần đầu tiên tôi nghe bài hát này.

↔ I have never listened this song before. ==> Tôi chưa bao giờ nghe bài hát này trước đây.

🧠 Giải thích:

  • "This is my first time + hiện tại hoàn thành" → dùng để nói lần đầu tiên làm việc gì

  • Khi viết lại với "I have never...", ta chuyển ý sang chưa từng làm việc đó trước đây

  • Thêm "before" để hoàn chỉnh và tự nhiên hơn về mặt ngữ nghĩa

Lưu ý:

  • Tương tự - xem lại chủ đế 11 - "The last time ___ " ? về ý nghĩa

  • có thêm từ "before" đằng cuối câu kìa.

✅ Câu 1:

This is the first time I have eaten sushi. 👉 I have never eaten sushi before.


✅ Câu 2:

This is the first time she has traveled abroad. 👉 She has never traveled abroad before.


✅ Câu 3:

This is the first time they have visited our house. 👉 They have never visited our house before.


✅ Câu 4:

This is the first time he has driven a car. 👉 He has never driven a car before.

16 - cấu trúc started/began sang hoàn thành

Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành

S + began/ started + V-ing/to V + [thời gian] ago

⇔ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …

- He began to learn English 3 years ago. ==> Anh ấy bắt đầu học tiếng Anh 3 năm trước.

↔ He has learned/ has been learning English for 3 years. ==> Anh ấy đã học/ đã học tiếng Anh được 3 năm.

Lưu ý

  • dùng since/for đều được. Quan trọng vẫn là câu hoàn thành.

Bài tập

👉 Điền động từ ở thì hiện tại đơn hoặc “will + V”

  1. If it ______ (rain), I ______ (stay) at home.

  2. If you ______ (study) hard, you ______ (pass) the test.

  3. She ______ (be) happy if he ______ (call) her.


✍️ Bài 2 – Conditional Type 2 (Loại 2 – không thật ở hiện tại)

👉 Điền động từ ở thì quá khứ đơn hoặc “would + V”

  1. If I ______ (have) more money, I ______ (travel) around the world.

  2. If he ______ (be) taller, he ______ (become) a basketball player.

  3. What ______ you ______ (do) if you ______ (win) the lottery?


✍️ Bài 3 – Conditional Type 3 (Loại 3 – không thật trong quá khứ)

👉 Điền động từ ở thì quá khứ hoàn thành hoặc “would have + V3”

  1. If she ______ (prepare) better, she ______ (not fail) the exam.

  2. If they ______ (leave) earlier, they ______ (catch) the train.

  3. I ______ (help) you if I ______ (know) you were in trouble.

28 - need to => to be necessary

Cấu trúc it is necessary that

Need to V ⇔ to be necessary (for sb) + to V

Eg:

- You don’t need to come here. ==> Bạn không cần phải đến đây.

↔ It’s not necessary for you to come here. ==> Bạn không cần thiết phải đến đây.

Not… anymore

⇔ No longer + đảo ngữ

⇔ S + no more + V

Eg:

- She doesn't love you anymore. ==> Cô ấy không còn yêu bạn nữa.

↔ No longer does she love you. ==> Cô ấy không còn yêu bạn nữa.

↔ She no more love you. ==> Cô ấy không còn yêu bạn nữa.

PAPER 3 LISTENING COMPREHENSION (20)

PART C: SENTENCE TRANSFORMATION (15)

46. "Let's go for a walk in the park," said Andrews.

👉 Andrews suggested that ______.



47. A friend of hers repaired her computer yesterday.

👉 She had ________.


48. Although the traffic was bad, I arrived on time.

👉 Despite ______


49. Someone stole my purse from my handbag.

👉 My purse ______.


50. The package was too heavy for Peter to carry.

👉 The package was so ______.



PART A: VOCABULARY (10)

1. The __________ at the front desk asked me to take a seat until someone was free to see me. A. guide B. usher C. receptionist D. attendant


2. Many people wondered how he'd managed to __________ so much success at such a young age. A. commit B. achieve C. assume D. reward


3. The lifeguard watched __________ as the children swam away from shore. A. briefly B. tightly C. nearly D. closely


4. The baby-sitter tried to __________ the children by telling them some jokes. A. some B. amuse C. inspire D. thrill amuse = entertain (làm vui)

thrill = làm hồi hộp


5. It's a good idea to get a __________ to check the car that you are thinking of buying. A. chemist B. mechanic C. pilot D. carpenter


6. You have no right to __________ other people because of what they look like or what they believe. A. judge B. consider C. regard D. recognize


7. There is always __________ traffic in the city center at rush hour. A. strong B. full C. heavy D. thick


8. Weather predictions are not always __________, as changes can occur very quickly. A. accurate B. stable C. proper D. logical


9. I know Bob stole the money, but I can't __________ it because I didn't actually see him. A. witness B. expose C. prove D. reveal


10. Of course, Nick's __________ not to have been chosen for the school team. A. nervous B. disappointed C. impatient D. embarrassed


Let me know if you'd like more questions like these or a version to practice!

PART B: (HEAR INTERVIEW) (5)

PAPER 2 GRAMMAR & USE OF ENGLISH (40)

B. Conversations (10)

Studies

A. Self-introduction (5)

9 - it is [time amount] since ...

Viết lại câu từ thì hiện tại hoàn thành chuyển sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)

S + have/has + V3/-ed

⇔ It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …

- Minh and Trang have been married for 2 years. ==> Minh và Trang kết hôn được 2 năm

↔ It’s been 2 years since Minh and Trang were married. ==> Đã 2 năm kể từ khi Minh và Trang kết hôn.

Lưu ý:

  • "It is [time]" (có thời gian) với cấu trúc "it is time" (chữ "time") khác nhau mà?

    • It is time to go to bed: khuyên ai đó với tương lai gần.

    • It is time we went to bed: nhấn mạnh/ phàn nàn nhẹ.

  • còn cấu trúc trên "It is [khoảng thời gian] " thì dùng "it is" hay "it has been" đều được, miễn là sau "since__" là quá khứ đơn.

PART A: VOCABULARY (10)


PART A: VOCABULARY

In this part you must choose the word or phrase which best completes each sentence. On your answer sheet indicate the letter A, B, C or D against the number of each item 1 to 10 for the word or phrase you choose.


1. John ______ to go to a quiet restaurant rather than a noisy club.

A. supposes B. favors C. prefers D. requires


2. If something happens on Wednesday and something else happens on Saturday, then they are only a few days ______.

A. apart B. ahead C. alive D. along


3. After completing her studies, she ______ a famous university to further her studies.

A. followed B. pursued C. attended D. admitted


4. American students agree that a husband is ______ to tell his wife where he has been if he comes home late.

A. obsessed B. obliged C. obtained D. observed


5. Don’t ______ time going there — it’s not a very nice place.

A. waste B. spend C. kill D. lose


6. That’s the sixth person I’ve ______ today, but I haven’t seen anyone I want to hire.

A. employed B. selected C. promoted D. interviewed


7. It is a good idea to be dressed ______ when you go for an interview.

A. greatly B. brightly C. smartly D. clearly


8. He got up so late that he ______ the school bus this morning.

A. lost B. faded C. dropped D. missed


9. The majority of foreign workers need a work permit to ______ professions in Canada.

A. perform B. practice C. train D. operate


10. He’s very ______ and has never had any trouble passing exams.

A. honest B. caring C. clever D. sharp


Nếu bạn muốn mình gom lại phần này thành một tài liệu PDF để luyện, hoặc làm thêm từ câu 11 trở đi, mình có thể hỗ trợ ngay nhé!

PAPER 1: READING COMPREHENSION (20)

PAPER 4: SPEAKING (20)

PART A: VOCABULARY (10)

1.

This society was formed to ___ further the education of immigrants from all nations. A. provoke B. preserve C. present D. promote

2.

He was trying to bridge the ___ between elders and youth, the middle class and the poor. A. gap B. barrier C. space D. block

3.

Don’t just throw that bottle away — you should ___ it. A. reserve B. reproduce C. recreate D. recycle

4.

Many people have become so ___ that they no longer care for others, or anything other than their welfare. A. thoughtless B. selfish C. tactless D. careless

5.

I'm writing to express my ___ gratitude for all your help. A. truthful B. actual C. sincere D. honest

6.

The actress gave her most ___ performance when she played the part of Lady Macbeth. A. attentive B. impressive C. relative D. positive

7.

It’s a good idea to ___ junk food if you're trying to control your weight. A. block B. prevent C. deny D. avoid

8.

It’s ___ for people to get depressed if they’re out of work. A. normal B. average C. regular D. typical

9.

Kitty ___ to quit her job if she didn’t get a pay rise. A. managed B. threatened C. required D. determined

10.

The ___ examined the car engine thoroughly but could find nothing wrong with it.

A. doctor B. pilot C. mechanic D. carpenter

Có giải thích tiếng Việt.

SECOND PASSAGE (5) *

16.

17.

18.

19.

20.

7 - Câu điều kiện (3 loại)

✅ 1. Câu điều kiện loại 1 (có thật ở hiện tại/tương lai)

  • Cấu trúc: 👉 If + hiện tại đơn, will/can/may + V (nguyên mẫu)

  • Ví dụ: 🔹 If it rains, we will cancel the trip.

👉 Không lùi thì trong mệnh đề “if”.


✅ 2. Câu điều kiện loại 2 (không có thật ở hiện tại)

  • Cấu trúc: 👉 If + quá khứ đơn, would/could + V (nguyên mẫu)

  • Ví dụ: 🔹 If I were rich, I would travel the world.

👉 Lùi thì: hiện tại → quá khứ.


✅ 3. Câu điều kiện loại 3 (không có thật trong quá khứ)

  • Cấu trúc: 👉 If + had + P2, would have + P2

  • Ví dụ: 🔹 If you had studied harder, you would have passed the exam.

👉 Lùi thì sâu hơn: quá khứ → quá khứ hoàn thành.


Gợi ý nhanh:

Loại
Mệnh đề “if”
Mệnh đề chính
Có lùi thì không?

4 - too ... to => not ... enough to

(không thể) được dùng thay thế với

S + V + too + Adj. + to V

⇔ not + Adj. + enough + to V

Minh is too fat to wear that dress. ==> Minh quá béo để mặc chiếc váy đó.

↔ Minh is not thin enough to wear that dress. ==> Minh không đủ gầy để mặc chiếc váy đó.

Lưu ý

  • nhớ đổi ngược nghĩa từ vựng adj (vd fat -> thin)

18 - should => It is time ...

/ it’s high time/ it’s about time

S + should/ought to/had better + V …

⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …

- You‘d better go to bed. ==> Bạn nên đi ngủ.

↔ It‘s (high/about) time you went to bed. ==> Đã đến giờ bạn đi ngủ.

🧠 Giải thích:

  • It is time + S + V (quá khứ đơn) được dùng để nói rằng bây giờ là lúc nên làm gì đó, mặc dù hành động chưa xảy ra.

  • Dùng quá khứ đơn để thể hiện sự thúc giục nhẹ hoặc lời khuyên (giống "you'd better...")

Lưu ý

  • Có lùi 1 thì

  • về chuyển câu thì giống chủ đế 13 "It is time ___" phần nhấn mạnh (lùi thì)

    • It is time we went to bed.

PART A: SHORT CONVERSATIONS (10)

PAPER 3 – LISTENING COMPREHENSION PART A – SHORT CONVERSATIONS (Questions 51 → 60)


  1. Who received the promotion? A. Only Pat. B. Only Sam. ✅ C. Both Sam and Jim. D. Sam, Jim and Pat. ()

  2. What’s Ms Fujita’s job? A. She’s the director. B. She’s the accountant. C. She’s the director’s assistant. ✅ D. She’s the accountant’s assistant. ()

  3. Who is the man talking to? A. A waitress. ✅ B. A grocery-store clerk. C. A friend. D. A specialist. ()

  4. Who left the telephone message? A. An accountant. B. A painter. ✅ C. A telephone operator. D. An office manager. ()

  5. Whose office is at the end of the hall? A. Cindy’s boss’s office. B. Cindy’s office. C. John’s boss’s office. D. John’s office. ✅ ()

  6. What’s the new accountant’s name? A. Bill. B. Bob. C. Mr Ortega. D. Mrs Ortega. ✅ ()

  7. What’s Frank’s profession? A. He’s a lawyer. ✅ B. He’s an economist. C. He’s a student. D. He’s a professor. ()

  8. Who’s in the hospital? A. Marsha. ✘ B. Jim. ✅ C. Linda. D. Jim’s wife. ()

  9. Whose car is parked by the front door? A. Martin’s car. B. Sandy’s car. C. The (new) secretary’s car. ✅ D. The director’s car. ()

  10. What’s the woman’s job? A. She’s a bank teller. B. She’s a police officer. C. She’s a bus driver. ✅ D. She’s a mail carrier. ()

1

Hiện tại

Tương lai

❌ Không lùi

2

Quá khứ

Would + V

✅ Có lùi

3

QK hoàn thành

Would have + P2

✅ Có lùi sâu

Cấu trúc too to
cấu trúc enough
Cấu trúc It’s time
Scribd
Scribd
Scribd
Scribd
Scribd
Scribd
Scribd
Scribd
Scribd
Scribd

Bài tập

Bài tập luyện tập

Exercise 1: Viết lại các câu sau.

1. The project was so complex that we had to hire an additional consultant. (such)

____________________________________________________________________ .

2. He has worked in this industry for over 30 years. (It has been)

____________________________________________________________________ .

3. They didn’t continue with the work until they got their full pay. (It was not until)

____________________________________________________________________ .

4. He started working as an executive officer 5 years ago. (Have/has been)

____________________________________________________________________ .

5. They didn’t watch the weather forecast so they didn’t bring their umbrellas. (If)

____________________________________________________________________ .

6. You’d better do your assignment now or you won’t be able to submit it on time. (It’s high time)

____________________________________________________________________ .

7. He completed the department’s budget report in a week. (It took)

à ____________________________________________________________________ .

8. Even though he didn’t finish school, he still managed to climb up to the executive position. (Despite)

____________________________________________________________________ .

9. She was too inexperienced to complete the entire assignment.

à She is not ____________________________________________________________________ .

10. He subscribed as a premium member because he wanted to be entitled to the fitness’s superb service. (S + V to V)

____________________________________________________________________ .

Exercise 2: Bài tập viết lại câu giữ nguyên nghĩa.

1. You need to register first before you can use the app. (necessary)

2. He is so resourceful. (how)

3. It’s not worth driving all the way there just to buy a limited stamp collection. (no point)

4. I would prefer you not to forget our appointment with the client. (would rather)

5. Hardly had she gone home when she heard the news of the accident. (No sooner)

6. People say that these programs can be very informative. (It is said that)

7. How about going to HR to ask about the new incentive policy? (How about)

8. If the students are not under the supervision of a teacher, they are not allowed to do these kinds of experiment. (unless)

Đáp án

Exercise 1:

1. It was such a complex project that we had to hire an additional consultant.

2. It has been over 30 years since he worked in this industry.

3. It was not until they got their full pay that they continue with the work.

4. He has been working as an executive officer for 5 years.

5. If they had watched the weather forecast, they would have brought their umbrellas.

6. It's high time you did your assignment now or you won't be able to submit it on time.

7. It took him a week to complete the deparment's budget report.

8. Despite not finishing school, he still managed to climb up to the executive position.

9. She is not experienced enough to complete the entire assignment.

10. He subscribed as a premium member to be entitled to the fitness's superb service.

Bài tập

Dưới đây là bài tập chuyển câu về đề nghị tương đồng với các từ khóa như "suggest", "let's", "why don't we", "what about", "shall we", v.v. Đây là các cách phổ biến để đưa ra lời đề nghị, gợi ý trong tiếng Anh.


✅ Bài tập: Viết lại các câu sau với từ cho sẵn sao cho nghĩa không đổi

✍️ Yêu cầu: Viết lại câu theo gợi ý cho sẵn trong ngoặc.


  1. Let’s go to the cinema tonight. → (suggest) ___________________________________

  2. Why don’t we take a taxi instead of the bus? → (suggest) ___________________________________

  3. What about going to the beach this weekend? → (let's) ___________________________________

  4. Shall we have dinner at this restaurant? → (why don’t we) _____________________________

  5. I suggest having a picnic in the park. → (what about) _______________________________

  6. Let's study together for the final exam. → (shall we) _________________________________

  7. Why don't we buy a new printer? → (suggest) ___________________________________

  8. What about ordering pizza for lunch? → (suggest) ___________________________________


✅ Gợi ý đáp án:

  1. I suggest going to the cinema tonight.

  2. I suggest taking a taxi instead of the bus.

  3. Let’s go to the beach this weekend.

  4. Why don’t we have dinner at this restaurant?

  5. What about having a picnic in the park?

  6. Shall we study together for the final exam?

  7. I suggest buying a new printer.

  8. I suggest ordering pizza for lunch.


📌 Ghi nhớ nhanh:

Cấu trúc
Ghi chú

Let’s + V

Gợi ý chung, thân mật

Why don’t we + V?

Gợi ý nhẹ nhàng

Shall we + V?

Gợi ý trang trọng hoặc lịch sự

What about + V-ing?

Cách gợi ý phổ biến, thân mật

Suggest + V-ing / that S + V

Cấu trúc trang trọng hơn


Nếu bạn muốn, mình có thể cho thêm bài tập chọn dạng đúng hoặc dùng trong đoạn hội thoại!

Giải thích (tiếng Việt)

Dưới đây là giải thích chi tiết bằng tiếng Việt cho các câu từ 21 đến 35, giúp bạn hiểu rõ tại sao mỗi đáp án là đúng:


21. Darwin had just stopped to look at his map __________ he noticed a huge bear coming.

✅ Đáp án: A. when Giải thích: "When" dùng để nối hai hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ. → Darwin vừa dừng lại thì thấy con gấu đến.


22. You shouldn't go scuba diving __________ you've been properly trained.

✅ Đáp án: C. unless Giải thích: "Unless" = trừ khi. Câu này nghĩa là: Bạn không nên lặn nếu chưa được huấn luyện đúng cách.


23. We got our car __________ a week ago.

✅ Đáp án: D. washed Giải thích: Cấu trúc bị động dạng "get something done" → Chúng tôi đã đi rửa xe tuần trước.


24. They made us __________ 16 hours a day.

✅ Đáp án: D. work Giải thích: Sau "make + someone" thì dùng động từ nguyên mẫu không “to”. → Họ bắt chúng tôi làm việc 16 tiếng mỗi ngày.


25. You really need to be interested in what you are learning, __________ you won't get any results.

✅ Đáp án: C. or Giải thích: Câu mang ý điều kiện: Bạn phải hứng thú, nếu không thì sẽ không có kết quả → dùng "or".


26. I live in Nha Trang, __________ is one of the most beautiful cities of Vietnam.

✅ Đáp án: B. which Giải thích: "Which" dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy), thay thế cho cả cụm "Nha Trang" để bổ nghĩa thêm.


27. ...is an editor for __________ a lot of teenagers have the greatest respect.

✅ Đáp án: D. whom Giải thích: “for whom” là cấu trúc đúng khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ sau giới từ (respect for someone).


28. Although they spent a lot of money on the film, __________ wasn't a big success.

✅ Đáp án: B. it Giải thích: "Although" đã mang ý nghĩa đối lập, không cần dùng thêm "but", "however" hay "nevertheless".


29. The pop group ABC, __________ manager has just resigned...

✅ Đáp án: D. whose Giải thích: "Whose" = của ai, dùng để chỉ sở hữu → Nhóm nhạc có người quản lý vừa từ chức.


30. It's so easy that __________ a baby can do it.

✅ Đáp án: A. even Giải thích: “Even” = ngay cả, dùng để nhấn mạnh → Dễ đến mức em bé cũng làm được.


31. The manager, __________ his factory's products were poor in quality...

✅ Đáp án: A. knowing Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ "who knew" thành "knowing".


32. Scientists have done a lot of research, __________ we wouldn't know...

✅ Đáp án: A. otherwise Giải thích: "Otherwise" = nếu không thì, dùng để giả định điều trái ngược → Nếu không có nghiên cứu, ta sẽ không biết...


33. ...many of the programmes __________ on television are very poor.

✅ Đáp án: A. shown Giải thích: Mệnh đề bị động rút gọn của "that are shown" → dùng "shown".


34. I'm much fitter now __________ all the exercise I do.

✅ Đáp án: D. because of Giải thích: "Because of" + danh từ/cụm danh từ → nhờ vào việc tập thể dục.


35. The man __________ by the door stopped us...

✅ Đáp án: C. standing Giải thích: Mệnh đề rút gọn từ "who was standing" → người đàn ông đang đứng gần cửa...


Nếu bạn cần mình làm thêm bộ câu tương tự để luyện thi hoặc chuyển thành flashcard, file PDF, cứ nói nhé!

Giải thích (tiếng Việt)

Dưới đây là đáp án và giải thích tiếng Việt cho Practice Test 2 – PAPER 1 READING COMPREHENSION – PART A: VOCABULARY (Câu 1–10):


1. John ______ to go to a quiet restaurant rather than a noisy club.

A. supposes B. favors C. prefers D. requires ✅ Đáp án: C. prefers Giải thích: "Prefer... to..." = thích cái gì hơn cái gì.

  • "Favors" cũng nghĩa là ủng hộ, thiên vị nhưng ít phổ biến hơn và không phù hợp trong cấu trúc này.


2. If something happens on Wednesday and something else happens on Saturday, then they are only a few days ______.

A. apart B. ahead C. alive D. along ✅ Đáp án: A. apart Giải thích: "a few days apart" = cách nhau vài ngày.


3. After completing her studies, she ______ a famous university to further her studies.

A. followed B. pursued C. attended D. admitted ✅ Đáp án: C. attended Giải thích: "Attend a university" = theo học tại một trường đại học.


4. American students agree that a husband is ______ to tell his wife where he has been if he comes home late.

A. obsessed B. obliged C. obtained D. observed ✅ Đáp án: B. obliged Giải thích: "be obliged to do something" = có nghĩa vụ phải làm gì đó.

obsessed = bị ám ảnh

obtained = đã tu được

observed =đã quan sát


5. Don't ______ time going there — it's not a very nice place.

A. waste B. spend C. kill D. lose ✅ Đáp án: A. waste Giải thích: "Waste time" = lãng phí thời gian.


6. That's the sixth person I've ______ today, but I haven't seen anyone I want to hire.

A. employed B. selected C. promoted D. interviewed ✅ Đáp án: D. interviewed Giải thích: "interview someone" = phỏng vấn ai đó → dùng khi tuyển dụng.


7. It is a good idea to be dressed ______ when you go for an interview.

A. greatly B. brightly C. smartly D. clearly ✅ Đáp án: C. smartly Giải thích: "Dress smartly" = ăn mặc chỉnh tề, lịch sự → phù hợp khi đi phỏng vấn.


8. He got up so late that he ______ the school bus this morning.

A. lost B. faded C. dropped D. missed ✅ Đáp án: D. missed Giải thích: "miss the bus" = lỡ xe buýt.


9. The majority of foreign workers need a work permit to ______ professions in Canada.

A. perform B. practice C. train D. operate ✅ Đáp án: B. practice Giải thích: "practice a profession" = hành nghề (bác sĩ, luật sư...)

  • "perform" dùng cho hành động cụ thể

  • "operate" dùng cho máy móc hoặc doanh nghiệp


10. He's very ______ and has never had any trouble passing exams.

A. honest B. caring C. clever D. sharp ✅ Đáp án: C. clever Giải thích: "Clever" = thông minh → phù hợp với ngữ cảnh dễ dàng vượt qua kỳ thi.

PART B: CLOZE (10)

In this part you must fill each of the numbered blanks in the following passage with a word given. On Your answer sheet indicate the letter A, B, C or D against the number of each item 36 to 45 for the word you choose.

Dưới đây là đầy đủ các câu hỏi từ 36 đến 45 cùng với tất cả các lựa chọn như bạn yêu cầu:


THE ESCALATOR

An American, Charles D. Seeberger, invented moving stairs to transport people in the 1890s. He (36) ______ this invention an "escalator", (37) ______ the name from the Latin word "scala", (38) ______ means "ladder". Escalators move more people up and down short (39) ______. Lifts do the same, but only move (40) ______ small number of people. If an escalator breaks down, it can still be (41) ______ as ordinary stairs. An escalator can move (42) ______ 8,000 and 9,600 people (43) ______ hour, and it does not need a person to operate it. Towards the end of the nineteenth century, cities were (44) ______ more crowded and the first escalators were built at railway stations and in big department stores, (45) ______ people could move about more quickly.


36. He ______ this invention an "escalator"...

A. announced B. called C. translated D. explained


37. ... ______ the name from the Latin word "scala"...

A. fetching B. lending C. taking D. carrying


38. ...“scala”, ______ means “ladder”.

A. what B. whose C. who D. which


39. Escalators move more people up and down short ______.

A. distances B. directions C. measurements D. lengths


40. Lifts do the same, but only move ______ small number of people.

A. the B. a C. some D. any


41. If an escalator breaks down, it can still be ______ as ordinary stairs.

A. walked B. made C. used D. changed


42. An escalator can move ______ 8,000 and 9,600 people...

A. from B. between C. to D. above


43. ...people ______ hour...

A. a B. an C. one D. the


44. Cities were ______ more crowded...

A. appearing B. becoming C. continuing D. developing


45. ...stores, ______ people could move about more quickly.

A. although B. because C. unless D. so that


PART A: SENTENCE COMPLETION (15)

21. Darwin had just stopped to look at his map __________ he noticed a huge bear coming.

A. when B. until C. because D. although


22. You shouldn't go scuba diving __________ you've been properly trained.

A. provided B. supposing C. unless D. in case


23. We got our car __________ a week ago.

A. wash B. to wash C. washing D. washed


24. — "What was life like in the camp?"

— "They made us __________ 16 hours a day." A. working B. worked C. to work D. work


25. You really need to be interested in what you are learning, __________ you won't get any results.

A. yet B. for C. or D. and

có 1 câu tương tự nhưng lại đáp án là otherwise; hoặc câu 22 trên (phân biêt or, unless, otherwise)


26. I live in Nha Trang, __________ is one of the most beautiful cities of Vietnam.

A. that B. which C. where D. it


27. The editor of the magazine, David Hughes, is an editor for __________ a lot of teenagers have the greatest respect.

A. him B. that C. who D. whom


28. Although they spent a lot of money on the film, __________ wasn't a big success.

A. but it B. it C. however, it D. nevertheless


29. The pop group ABC, __________ manager has just resigned, is currently touring the USA.

A. which B. that C. where D. whose


30. What are you complaining about? It's so easy that __________ a baby can do it.

A. even B. even if C. even though D. even that

nhớ phân biệt even, even if


31. The manager, __________ his factory's products were poor in quality, decided to give his workers further training.

A. knowing B. known C. to know D. knew có 1 câu tương tư với Tivi (câu 33), nhớ phân biệt dùng knowing, known?=⇒ knowning (chủ động), shown (bị động)


32. Scientists have done a great deal of genetic research, __________ we wouldn't know the role of genes and chromosomes in reproduction and illness.

A. otherwise B. however C. and D. yet


33. No one will deny that many of the programmes __________ on television are very poor.

A. shown B. showing C. shows D. to show


34. I'm much fitter now __________ all the exercise I do.

A. since B. because C. ever since D. because of


35. The man __________ by the door stopped us and asked us for some money.

A. stand B. stood C. standing D. was standing


Nếu bạn cần mình gom lại thành file Word hoặc PDF để ôn luyện, mình có thể giúp bạn tạo ngay nhé!

21 - => hardly ... when / no sooner

Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than trong tiếng Anh

Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed

⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed

Eg:

As soon as I go home, she showed up. ==> Ngay sau khi tôi về nhà, cô ấy xuất hiện.

↔ Hardly had I gone home when she showed up. ==> Tôi vừa về đến nhà thì cô ấy xuất hiện.

↔ No sooner had I gone home than she showed up. ==> Tôi vừa về đến nhà thì cô ấy đã xuất hiện.

Lưu ý

  • Nhớ chuyển had lên S kìa. ... had + S _

Giải thích (tiếng Việt)

46.

Although the weather was good, we stayed indoors. ⇒ Despite...


✅ Đáp án đúng:

Despite the good weather, we stayed indoors.


📝 Giải thích:

  • "Although + mệnh đề" → chuyển sang "Despite + danh từ/cụm danh từ".

  • "Although the weather was good" → "Despite the good weather".


Nếu bạn muốn luyện thêm kiểu này (Although → Despite / Because → Because of...), mình có thể cho thêm bài tập nhé!

47.

Câu gốc: In spite of having an English name, he is in fact German. ⇒ Although ___


✅ Đáp án đúng:

Although he has an English name, he is in fact German.


📝 Giải thích:

  • "In spite of + V-ing" → chuyển thành "Although + mệnh đề".

  • “having an English name” → “he has an English name”.


Bạn muốn làm thêm các câu chuyển đổi giữa Although / Though / In spite of / Despite không? Mình có thể soạn thêm 5–10 câu luyện tập nếu bạn muốn!

48.

Câu gốc: I am not as good at football as he is. 👉 Viết lại: He is...


✅ Đáp án đúng:

He is better at football than I am.


📝 Giải thích:

  • Cấu trúc "not as + adj + as" → chuyển sang so sánh hơn: better than.

  • Lưu ý dùng đại từ đúng: "than I am" (không dùng "me").


Cần thêm bài luyện dạng so sánh không? Mình có thể làm mini test 5–10 câu cho bạn luyện thêm nha!

49.

Câu gốc: He isn't old enough to vote. 👉 Viết lại với: He is too...


✅ Đáp án đúng:

He is too young to vote.


📝 Giải thích:

  • "Not + adj + enough to V" → chuyển sang "too + adj + to V".

  • "Isn't old enough" → "too young".


50.

Câu gốc: It is impossible to learn a foreign language in a week. 👉 Viết lại với: Learning...


✅ Đáp án đúng:

Learning a foreign language in a week is impossible.


📝 Giải thích:

  • Câu "It is + adj + to V..." → chuyển sang dạng chủ ngữ là V-ing.

  • "It is impossible to learn..." → "Learning... is impossible".


Giải thích (tiếng Việt)

46. "Let's go for a walk in the park," said Andrews.

👉 Andrews suggested that ______.


✅ Đáp án đúng: Andrews suggested that they (should) go for a walk in the park.


📝 Giải thích:

  • Cấu trúc: 👉 suggest that + S + (should) + V (nguyên thể) → Dùng để tường thuật lời đề nghị/gợi ý của ai đó.

  • "Let's..." khi tường thuật → chuyển thành suggested that they (should)...


✅ Câu hoàn chỉnh: Andrews suggested that they (should) go for a walk in the park.


47. A friend of hers repaired her computer yesterday.

👉 She had ________.


✅ Đáp án đúng: She had her computer repaired yesterday.


📝 Giải thích:

  • Cấu trúc: 👉 have + something + V3/ed = nhờ ai làm gì cho mình (bị động)

  • Trong câu gốc: Một người bạn đã sửa máy tính giúp cô ấy → Cô ấy đã nhờ sửa máy tính → dùng cấu trúc bị động với "have".


✅ Câu đầy đủ: She had her computer repaired yesterday.


48. Although the traffic was bad, I arrived on time.

👉 Despite ______.


✅ Đáp án đúng: Despite the bad traffic, I arrived on time.


📝 Giải thích:

  • "Although + mệnh đề" → chuyển sang "Despite + danh từ/cụm danh từ"

  • "Although the traffic was bad" → "Despite the bad traffic"


✅ Câu hoàn chỉnh: Despite the bad traffic, I arrived on time.


49. Someone stole my purse from my handbag.

👉 My purse ______.


✅ Đáp án đúng: My purse was stolen from my handbag.


📝 Giải thích:

  • Đây là câu bị động (passive voice) của thì quá khứ đơn: 👉 S + was/were + V3/ed

  • Chủ ngữ mới là "My purse", và hành động là bị đánh cắp, nên:

✅ My purse was stolen from my handbag.


50. The package was too heavy for Peter to carry.

👉 The package was so ______.


✅ Đáp án đúng: The package was so heavy that Peter couldn’t carry it.


📝 Giải thích:

  • Cấu trúc chuyển đổi từ “too... to” → “so... that...”:

👉 too + adj + to V → so + adj + that + S + can’t/couldn’t + V

  • "too heavy for Peter to carry" → "so heavy that Peter couldn’t carry it"


✅ Câu hoàn chỉnh: The package was so heavy that Peter couldn’t carry it.


Đáp án

Câu
Đáp án
Giải thích ngắn gọn

14 - Until => it was not until ... that

Chuyển đổi sử dụng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)

S + didn’t + V (bare) + …. until …

⇔ It was not until + … + that + …

- Hai didn’t go home until he finished all the tasks. ==> Hải đã không về nhà cho đến khi anh ấy hoàn thành tất cả các công việc.

↔ It was not until Hai finished all the tasks that he went home. ==> Mãi đến khi Hải làm xong việc mới chịu về nhà.

Lưu ý

  • Vậy là sau "It was not until" thì có 2 (S + V) luôn?

  • Có lùi thì mà?

Câu gốc: "Hai didn’t go home until he finished all the tasks."


✅ Viết lại với cấu trúc “It was not until…”:

👉 It was not until he had finished all the tasks that Hai went home.

🧠 Giải thích:

Thành phần
Thay đổi gì

51

A – This morning.

Gói hàng “đến sáng nay” (this morning). (Scribd)

52

A – A month ago.

Họ mới tới Paris “chỉ tháng trước thôi” (only last month). (Scribd)

53

B – On Monday.

Công việc mới bắt đầu “thứ Hai này” (this Monday). (Scribd)

54

A – Once a month.

Cô ấy bay Tokyo “ít nhất mỗi tháng một lần” (at least once a month). (Scribd)

55

B – By this afternoon.

Hợp đồng sẽ có “chiều nay” (by this afternoon). (Scribd)

56

A – A week ago.

Anh ấy “mới mua tuần trước” (just last week). (Scribd)

57

D – Next month.

Hội nghị là “tháng tới” (next month's business conference). (Scribd)

58

D – Once a month.

Tim đặt văn phòng phẩm “mỗi tháng một lần” (once a month). (Scribd)

59

C – The day after tomorrow.

Xe sẽ xong “ngày kia” (the day after tomorrow). (Scribd)

60

B – Fifteen minutes.

Người phụ nữ đợi “15 phút” (just fifteen minutes ago). (Scribd)

“didn’t go home until…”

→ chuyển sang “It was not until… that…”

“he finished” → he had finished

→ lùi thì từ quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh sự việc đã xong trước khi về nhà

“Hai went home”

tách ra làm vế chính sau “that”

Bài tập

Cụm từ "used to" trong tiếng Anh có thể gây nhầm lẫn vì nó có nhiều cách dùng. Dưới đây là tổng hợp đầy đủ và dễ hiểu nhất về cách dùng "used to", bao gồm cấu trúc, ý nghĩa và các lưu ý quan trọng.


✅ 1. "Used to + V (nguyên mẫu)" – hành động thường xảy ra trong quá khứ (giờ không còn nữa)

🔹 Cấu trúc:

S + used to + V (bare infinitive)

📌 Ví dụ:

  • I used to live in Hanoi. (Trước đây tôi từng sống ở Hà Nội – giờ thì không nữa.)

  • She used to play the piano when she was a child.

🔸 Ý nghĩa:

👉 Dùng để diễn tả thói quen, trạng thái, hoặc hành động thường xuyên trong quá khứ nhưng không còn tiếp tục ở hiện tại.


✅ 2. Phủ định và nghi vấn với "used to"

❌ Phủ định (informal):

S + didn’t use to + V

(Không thêm "d" sau “use” trong phủ định)

📌 Ví dụ:

  • I didn't use to like coffee.

  • He didn't use to drive at night.

❓ Câu hỏi:

Did + S + use to + V?

📌 Ví dụ:

  • Did you use to live here?

  • Did she use to go to that school?

✅ Lưu ý: Trong phủ định và câu hỏi, dùng use to (không thêm “d”) vì đã có trợ động từ did.


✅ 3. Phân biệt “used to” vs. “be used to” vs. “get used to”

Cấu trúc
Nghĩa
Theo sau là gì?
Ví dụ

used to + V

Đã từng (giờ không còn)

Động từ nguyên mẫu

I used to smoke.

be used to + V-ing/N

Quen với việc gì

Danh từ/V-ing

I am used to getting up early.

get used to + V-ing/N

Dần quen với việc gì

Danh từ/V-ing

She is getting used to living alone.


✅ 4. Một số lưu ý quan trọng:

🔸 "Used to" chỉ dùng cho quá khứ. Không có dạng "use to" cho hiện tại với nghĩa "từng".

🔸 Tránh nhầm với "be used to" (quen với) – rất nhiều người học bị nhầm 2 cấu trúc này.

🔸 Trong văn viết trang trọng, người ta có thể dùng phủ định "used not to", nhưng rất hiếm.


✅ 5. Bài tập luyện tập (viết lại câu dùng "used to")

  1. I lived in Da Nang when I was a child. → I _____________________________.

  2. She was a swimmer when she was young. → She _____________________________.

  3. He smoked a lot, but now he doesn’t. → He _____________________________.

  4. We often went to the beach every summer. → We _____________________________.

Bạn muốn mình chữa bài này hoặc ra thêm bài tập chọn đáp án? Mình sẵn sàng giúp!

24 - would prefer và would rather

Dùng cấu trúc would prefer và would rather

S + would prefer + sb + to V

⇔ S + would rather + sb + V2/-ed

Eg:

- I would prefer she not to stay up late. ==> Tôi muốn cô ấy không thức khuya.

↔ I would rather she not stayed up late. ==> Tôi muốn cô ấy không thức khuya.

Lưu ý

  • coi chừng nhầm dạng 23

dang 23: S + prefer + doing st to doing st

dang 23: ⇔ S + would rather + do st than do st

dang 24: S + would prefer + sb + to V

dàng 24: ⇔ S + would rather + sb + V2/-ed


✅ 1. PREFER – trang trọng, linh hoạt

🔹 Cấu trúc:

Cấu trúc
Ví dụ

prefer + V-ing + to + V-ing

I prefer reading to watching TV.

prefer + noun + to + noun

She prefers tea to coffee.

prefer to + V (nguyên mẫu)

I prefer to stay at home.

prefer that + S + V (bare or should + V)

I prefer that he stay / should stay here.


✅ 2. WOULD RATHER – thông dụng, ít trang trọng hơn

🔹 Cấu trúc:

Cấu trúc
Ví dụ

S + would rather + V (nguyên mẫu)

I’d rather stay at home.

S + would rather + S + V (quá khứ đơn)

I’d rather you stayed at home.

❗ Nếu chủ ngữ 2 vế giống nhau → dùng V nguyên mẫu ❗ Nếu chủ ngữ 2 vế khác nhau → dùng quá khứ đơn ở mệnh đề sau


🔁 So sánh trực tiếp:

Ý muốn nói
Dùng "prefer"
Dùng "would rather"

Tôi thích uống trà hơn cà phê

I prefer tea to coffee.

I’d rather drink tea than coffee.

Tôi thích ở nhà hơn là đi chơi

I prefer staying at home to going out.

I’d rather stay at home than go out.

Tôi muốn anh ấy ở lại

I prefer that he stay here.

I’d rather he stayed here.

PART A: SHORT CONVERSATIONS (10)

PAPER 3 LISTENING COMPREHENSION PART A: SHORT CONVERSATIONS

In this part you will hear ten conversations between two people. After the second listening of conversation, you will hear a question and there are four possible answers provided. Selec best answer to each question and record your choices on the answer sheet. You will hea recording twice.

#
Câu hỏi
A
B
C
D

51

When did the package arrive?

This morning.

Two days ago.

Last Tuesday.

On Friday.

52

How long ago did the speakers visit Paris?

A month ago.

Two months ago.

A year ago.

Eight years ago.

53

When will Mark start his new job?

This afternoon.

On Monday.

In eight days.

In two weeks.

54

How often does the woman travel to Tokyo?

Once a month.

Four times a month.

Once a year.

Four times a year.

55

How soon will the contract be ready?

By morning.

By this afternoon.

In three days.

In nine days.

56

How long ago did the man buy the cellphone?

A week ago.

Three weeks ago.

A year ago.

Five years ago.

57

When will the conference take place?

This afternoon.

Tomorrow.

On Friday.

Next month.

58

How often does Tim order office supplies?

Every two days.

Once a week.

Every ten days.

Once a month.

59

How soon will the car be ready?

This afternoon.

Tomorrow.

The day after tomorrow.

On Friday.

60

How long has the woman been waiting?

Ten minutes.

Fifteen minutes.

Thirty minutes.

Forty minutes.

PART A: SENTENCE COMPLETION (15)

APER 2 – GRAMMAR & USE OF ENGLISH (1/2 hour)

PART A: SENTENCE COMPLETION

In this part, you must choose the word or phrase which best completes each sentence. On your answer sheet, indicate the letter A, B, C, or D against the number of each item 21 to 35 for the word or phrase you choose.

21.

My sister is so healthy — she ______ smokes nor eats junk food.

A. both B. either C. neither D. either…nor


22.

— "How is your book doing?"

— "It has won several awards ______ being unpopular."

A. in spite B. despite C. however D. even



23.

We didn't come ______ to get good seats near the front.

A. so early B. very early C. too early D. early enough


24.

The woman was carrying a ______ bag on her way to the supermarket.

A. black small plastic B. black plastic small C. small black plastic D. plastic small black



25.

A heart surgeon was at the auto garage ______. He had known the mechanic for a long time.

A. having his car repaired B. having to repair his car C. having his car to be repaired D. having repaired his car



26.

I wasn't frightened by the film, but my sister was ______.

A. terrible B. terrified C. terrifying D. terrific



27.

The girl wishes she ______ in Hue for the festival next week.

A. can stay B. is going to stay C. is staying D. could stay



28. — "Who is Susan getting married to?"

— "Some guy ______ since her childhood."

A. that have known her B. she has known C. has been knowing her D. whom she knows


29.

The students didn't have to do any homework as the teacher forgot to give them ______.

A. much B. many C. any D. none



30. The more you talk about the matter, ______.

A. the situation seems worse B. the worse seems the situation C. the worse the situation seems D. the situation seems the worse



31. Your son is too obsessed with computer games. It's time he ______ playing them.

A. gave up B. gives up C. must give up D. should give up


32. He was good at physics in lower grade, ______ he was terrible at it in grade 12.

A. While B. Even C. When D. Except that


33. Look at those black clouds. It ______.

A. has been raining B. is going to rain C. will rain D. is raining


34. We had a French architect ______ our villa last month.

A. designing B. designed C. to design D. design


35. He had ______ money that he had to travel everywhere on foot.

A. too little B. such little C. so few D. so little

Giải thích (tiếng Việt)

Dưới đây là đáp án đầy đủ và giải thích bằng tiếng Việt cho đoạn văn điền từ về thang cuốn (The Escalator) từ câu 36 đến 45:


Đoạn văn gốc (có chỗ trống): An American, Charles D. Seeberger, invented missing stairs to transport people in the 1890s. He (36) ______ this invention an "escalator", (37) ______ the name from the Latin word "scala", (38) ______ means "ladder". Escalators ______ more people up and down short (39) ______. Lifts do the same, but only move (40) ______ small number of people. If an escalator breaks down, it can still be (41) ______ as ordinary stairs. An escalator can move (42) ______ 8,000 and 9,600 people (43) ______ hour, and it does not need a person to operate it. Towards the end of the nineteenth century, cities were (44) ______ more crowded and the first escalators were built at railway stations and in big department stores, (45) ______ people could move about more quickly.


36. He ______ this invention an "escalator"...

✅ Đáp án: B. called Giải thích: "Call something + name" = đặt tên cho cái gì. → Ông ấy gọi phát minh này là escalator.


37. ... (37) ______ the name from the Latin word "scala"...

✅ Đáp án: C. taking Giải thích: “take the name from…” = lấy tên từ. Các phương án khác không phù hợp ngữ cảnh.


38. ..."scala", (38) ______ means "ladder".

✅ Đáp án: D. which Giải thích: Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho "scala", dùng "which" (đại từ thay thế cho vật).


39. Escalators ______ more people up and down short (39) ______.

✅ Đáp án: A. distances Giải thích: Escalators giúp di chuyển người qua các khoảng cách ngắn (short distances).


40. Lifts do the same, but only move (40) ______ small number of people.

✅ Đáp án: B. a Giải thích: “a small number of” là cụm từ đúng (một số ít). Không dùng “the/some/any” ở đây.


41. ...it can still be (41) ______ as ordinary stairs.

✅ Đáp án: C. used Giải thích: Thang cuốn hỏng vẫn có thể được sử dụng như cầu thang bình thường → bị động.


42. An escalator can move (42) ______ 8,000 and 9,600 people...

✅ Đáp án: B. between Giải thích: Between A and B = giữa hai giá trị. → Giữa 8.000 và 9.600 người.


43. ...people (43) ______ hour...

✅ Đáp án: B. an Giải thích: "an hour" là cụm từ cố định (một giờ).


44. ...cities were (44) ______ more crowded...

✅ Đáp án: B. becoming Giải thích: Cities were becoming = đang trở nên đông đúc hơn → thì quá khứ tiếp diễn.


45. ...stores, (45) ______ people could move about more quickly.

✅ Đáp án: B. because Giải thích: Dùng "because" để chỉ lý do → vì mọi người có thể di chuyển nhanh hơn.


✅ Tóm tắt đáp án đúng:

Câu
Đáp án

36

B. called

37

C. taking

38

D. which

39

A. distances

40

B. a

41

C. used

42

B. between

43

B. an

44

B. becoming

45

B. because


Nếu bạn muốn mình soạn lại đoạn văn hoàn chỉnh đã điền từ đúng để dễ ôn tập, mình sẽ gửi ngay nhé!

Giải thích (tiếng Việt)

Dưới đây là phần giải thích chi tiết bằng tiếng Việt cho từng câu hỏi trong bài:


1. The __________ at the front desk asked me to take a seat until someone was free to see me.

Đáp án: C. receptionist Giải thích: "Receptionist" là nhân viên lễ tân, người thường ngồi ở quầy tiếp tân để đón khách và sắp xếp lịch hẹn. Những từ khác không phù hợp:

  • Guide: hướng dẫn viên

  • Usher: người dẫn chỗ (thường dùng ở rạp chiếu phim, nhà hát)

  • Attendant: nhân viên phục vụ (nói chung, không chuyên biệt như receptionist)


2. Many people wondered how he'd managed to __________ so much success at such a young age.

Đáp án: B. achieve Giải thích: "Achieve success" (đạt được thành công) là cụm từ chuẩn trong tiếng Anh. Các từ khác không phù hợp:

  • Commit: cam kết hoặc phạm tội

  • Assume: giả định, đảm nhận

  • Reward: thưởng


3. The lifeguard watched __________ as the children swam away from shore.

Đáp án: D. closely Giải thích: "Watched closely" có nghĩa là quan sát kỹ càng — điều cần thiết cho một nhân viên cứu hộ (lifeguard). Các từ khác:

  • Briefly: trong thời gian ngắn

  • Tightly: chặt chẽ

  • Nearly: gần như


4. The baby-sitter tried to __________ the children by telling them some jokes.

Đáp án: B. amuse Giải thích: "Amuse" nghĩa là làm cho ai đó cười, vui vẻ – hợp với hành động kể chuyện cười.

  • Some: không phải động từ

  • Inspire: truyền cảm hứng

  • Thrill: làm cho hồi hộp, hào hứng


5. It's a good idea to get a __________ to check the car that you are thinking of buying.

Đáp án: B. mechanic Giải thích: Mechanic là thợ sửa xe — người có chuyên môn kiểm tra xe.

  • Chemist: dược sĩ

  • Pilot: phi công

  • Carpenter: thợ mộc


6. You have no right to __________ other people because of what they look like or what they believe.

Đáp án: A. judge Giải thích: Judge là đánh giá, phán xét – thường dùng trong ngữ cảnh tiêu cực.

  • Consider: cân nhắc

  • Regard: xem như

  • Recognize: nhận ra


7. There is always __________ traffic in the city center at rush hour.

Đáp án: C. heavy Giải thích: Heavy traffic (giao thông đông đúc) là cụm từ cố định.

  • Strong: mạnh (không dùng với traffic)

  • Full: đầy

  • Thick: dày (dùng với sương mù hơn)


8. Weather predictions are not always __________, as changes can occur very quickly.

Đáp án: A. accurate Giải thích: Accurate = chính xác, phù hợp để nói về dự báo thời tiết.

  • Stable: ổn định

  • Proper: đúng đắn

  • Logical: hợp lý


9. I know Bob stole the money, but I can't __________ it because I didn't actually see him.

Đáp án: C. prove Giải thích: Prove = chứng minh – đúng với ý "biết nhưng không có bằng chứng".

  • Witness: làm chứng (phải tận mắt thấy)

  • Expose: vạch trần

  • Reveal: tiết lộ


10. Of course, Nick's __________ not to have been chosen for the school team.

Đáp án: B. disappointed Giải thích: Disappointed = thất vọng – là cảm xúc tự nhiên khi không được chọn.

  • Nervous: lo lắng

  • Impatient: thiếu kiên nhẫn

  • Embarrassed: xấu hổ


Nếu bạn cần thêm bài tập tương tự hoặc muốn làm một bộ đề luyện tập hoàn chỉnh, mình có thể giúp bạn nhé!

Giải thích (tiếng Viết)

1.

Câu: This society was formed to ___ further the education of immigrants from all nations. Đáp án đúng: D. promote 📝 Giải thích:

  • “Promote” = thúc đẩy

  • Câu này nghĩa là: Tổ chức này được thành lập để thúc đẩy giáo dục cho người nhập cư từ mọi quốc gia.

  • Các đáp án khác:

    • provoke = khiêu khích

    • preserve = bảo tồn

    • present = trình bày


2.

Câu: He was trying to bridge the ___ between elders and youth, the middle class and the poor. Đáp án đúng: A. gap 📝 Giải thích:

  • “Gap” = khoảng cách (về thế hệ, địa vị xã hội, v.v.)

  • Câu nghĩa là: Anh ấy đang cố gắng thu hẹp khoảng cách giữa người già và người trẻ, tầng lớp trung lưu và người nghèo.

  • barrier = rào cản

  • space = khoảng trống (vật lý)

  • block = khối, vật cản


3.

Câu: Don’t just throw that bottle away — you should ___ it. Đáp án đúng: D. recycle 📝 Giải thích:

  • “Recycle” = tái chế

  • Ý nói đừng vứt chai đi, nên tái chế lại.

  • reserve = giữ lại

  • reproduce = tái sản xuất (không phù hợp trong ngữ cảnh)

  • recreate = tái tạo (nghĩa khác)


4.

Câu: Many people have become so ___ that they no longer care for others. Đáp án đúng: B. selfish 📝 Giải thích:

  • “Selfish” = ích kỷ

  • Câu này nói: Nhiều người đã trở nên quá ích kỷ đến mức không còn quan tâm đến người khác.

  • thoughtless = vô tâm

  • tactless = thiếu tế nhị

  • careless = bất cẩn


5.

Câu: I'm writing to express my ___ gratitude for all your help. Đáp án đúng: C. sincere 📝 Giải thích:

  • “Sincere gratitude” = lòng biết ơn chân thành

  • truthful = nói sự thật (không phù hợp)

  • actual = thực sự (dùng cho sự vật)

  • honest = trung thực (dùng cho tính cách)


6.

Câu: The actress gave her most ___ performance when she played Lady Macbeth. Đáp án đúng: B. impressive 📝 Giải thích:

  • “Impressive” = ấn tượng

  • Ý nói màn trình diễn ấn tượng nhất của cô ấy là vai Lady Macbeth.

  • attentive = chú ý

  • relative = tương đối

  • positive = tích cực


7.

Câu: It’s a good idea to ___ junk food if you're trying to control your weight. Đáp án đúng: D. avoid 📝 Giải thích:

  • “Avoid junk food” = tránh thức ăn nhanh

  • block = chặn (vật lý)

  • prevent = ngăn chặn (một điều gì đó xảy ra)

  • deny = từ chối


8.

Câu: It’s ___ for people to get depressed if they’re out of work. Đáp án đúng: A. normal 📝 Giải thích:

  • “Normal” = bình thường

  • Câu nói rằng: Việc cảm thấy chán nản khi thất nghiệp là điều bình thường.

  • average = trung bình (không đúng ngữ cảnh)

  • regular = thường xuyên

  • typical = điển hình


9.

Câu: Kitty ___ to quit her job if she didn’t get a pay rise. Đáp án đúng: B. threatened 📝 Giải thích:

  • “Threatened to quit” = đe dọa nghỉ việc

  • managed = xoay sở

  • required = yêu cầu

  • determined = quyết tâm


10.

Câu: The ___ examined the car engine thoroughly but could find nothing wrong with it. Đáp án đúng: C. mechanic 📝 Giải thích:

  • “Mechanic” = thợ máy → người kiểm tra động cơ xe

  • doctor = bác sĩ

  • pilot = phi công

  • carpenter = thợ mộc

1 - Although – Even though ...

Although – Even though – Though Despite – In spite of

Khoảng 20 chủ đề ngữ pháp. Vui lòng liên hệ ở mục

Liên hệ

Bài tập

Cấu trúc “It is not until…” là cách viết lại câu có “until” để nhấn mạnh thời điểm xảy ra hành động. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:


✅ 1. Cấu trúc gốc:

🔹 S + don't/doesn't/didn't + V + until + time

→ Hành động không xảy ra cho đến khi một thời điểm nhất định.

📌 Ví dụ:

  • He didn’t leave until 10 p.m. → (Anh ấy không rời đi cho đến 10 giờ tối.)


✅ 2. Cấu trúc chuyển:

🔹 It is not until + time + that + S + V (chính)

📌 Ví dụ chuyển:

  • He didn’t leave until 10 p.m. → ✅ It was not until 10 p.m. that he left.


🧠 Lưu ý:

  • Khi câu gốc ở quá khứ → dùng It was not until...

  • Khi câu ở hiện tại → dùng It is not until...


✅ 3. Thêm ví dụ:

Câu với "until"
Viết lại với "It is/was not until..."

I didn’t go to bed until midnight.

It wasn’t until midnight that I went to bed.

She didn’t realize the truth until yesterday.

It was not until yesterday that she realized the truth.

We won’t start the meeting until the boss arrives.

It is not until the boss arrives that we will start the meeting.

They didn’t get married until 2015.

It was not until 2015 that they got married.


✅ 4. Câu hỏi luyện tập (viết lại):

✍️ Viết lại các câu sau dùng “It is/was not until...”:

  1. She didn’t cry until the film ended. → ____________________________________________

  2. They didn’t begin the test until the teacher came. → ____________________________________________

  3. I didn’t speak English fluently until I practiced every day. → ____________________________________________

  4. He won’t understand the lesson until he studies harder. → ____________________________________________


Dưới đây là phần chữa bài tập viết lại câu với cấu trúc “It is/was not until...”, kèm theo phân tích:


✍️ Bài 1:

She didn’t cry until the film ended. ✅ It was not until the film ended that she cried.

🔍 Phân tích:

  • Câu gốc ở quá khứ đơn → dùng It was not until

  • "until the film ended" → thời điểm → giữ nguyên

  • Động từ "cried" đưa vào mệnh đề sau "that"


✍️ Bài 2:

They didn’t begin the test until the teacher came. ✅ It was not until the teacher came that they began the test.

🔍 Phân tích:

  • "didn’t begin" → quá khứ → "It was not until..."

  • Mệnh đề that they began the test diễn đạt hành động chính xảy ra


✍️ Bài 3:

I didn’t speak English fluently until I practiced every day. ✅ It was not until I practiced every day that I spoke English fluently.

🔍 Phân tích:

  • Mốc thời gian không phải là một thời điểm cụ thể mà là một hành động điều kiện

  • Vẫn áp dụng như bình thường: hành động xảy ra sau điều kiện đó


✍️ Bài 4:

He won’t understand the lesson until he studies harder. ✅ It is not until he studies harder that he will understand the lesson.

🔍 Phân tích:

  • Câu ở thì tương lai → dùng It is not until...

  • Mệnh đề sau that chia ở tương lai: "he will understand..."


Nếu bạn muốn làm thêm dạng bài này ở mức độ nâng cao hơn (có biến thể hoặc kết hợp với “before”, “when”, v.v.), mình có thể soạn thêm.

40 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh giao tiếp phổ biến nhất

Nguồn: https://haloenglish.edu.vn/40-cau-truc-ngu-phap-tieng-anh-giao-tiep-pho-bien-nhat/

Cấu trúc 1.

S + V + too + adj/ adv + (for someone) + to do something

  • Ý nghĩa: quá…. để cho ai làm gì…

  • Ví dụ: He ran too fast for me to follow. (Anh ấy đi quá nhanh để cho tôi đuổi theo)

Cấu trúc 2.

S + V + so + adj/ adv + that + S + V

  • Ý nghĩa: quá… đến nỗi mà…

  • Ví dụ: He speaks so soft that we can’t hear anything. (Anh ấy nói quá nhỏ đến nỗi chúng tôi không thể nghe bất cứ điều gì)

Cấu trúc 3. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something

  • Ý nghĩa: đủ… cho ai đó làm gì…

  • Ví dụ: She is old enough to get married. (Cô ấy đã đủ tuổi để làm đám cưới)

Cấu trúc 4. Have/ get + something + done (past participle)

  • Ý nghĩa: nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…

  • Ví dụ: I had my hair cut yesterday. (Tôi mới cắt tóc ngày hôm qua)

Cấu trúc 5. It + be + time + S + V (-ed, cột 2)

  • Ý nghĩa: đã đến lúc ai đó phải làm gì …

  • Ví dụ: It is time you had a shower. (Đã đến lúc đi tắm rồi)

Cấu trúc 6. It + takes/ took + someone + amount of time + to do something

  • Ý nghĩa: làm gì … mất bao nhiêu thời gian …

  • Ví dụ: It takes me 5 minutes to get to school. (Tôi đi đến trường mất 5 phút)

Cấu trúc 7. To prevent/ stop + someone/ something + from + V-ing

  • Ý nghĩa: ngăn cản ai/ cái gì … làm gì

  • Ví dụ: He prevented us from parking our car here. (Anh ấy ngăn cản chúng tôi đỗ xe ở đây)

Cấu trúc 8. S + find + it + adj to do something

  • Ý nghĩa: thấy … để làm gì …

  • Ví dụ: I find it very difficult to learn about English. (Tôi cảm thấy khó học tiếng Anh)

Cấu trúc 9. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

  • Ý nghĩa: thích làm gì … hơn làm gì …

  • Ví dụ: He would play games than read books. (Anh ấy thích chơi game hơn đọc sách)

Cấu trúc 10. To be amazed at

  • Ý nghĩa: ngạc nhiên về …

  • Ví dụ: I was amazed at his big beautiful villa. (Tôi ngạc nhiên về biệt thự to đẹp của anh ấy)

Cấu trúc 11. To be angry at + N/ V-ing

  • Ý nghĩa: tức giận về …

  • Ví dụ: Her mother was very angry at her bad marks. (Mẹ cô ấy rất tức giận về điểm thấp của cô ấy)

Cấu trúc 12. To be good at/ bad at + N/ V-ing

  • Ý nghĩa: giỏi về …/ kém về …

  • Ví dụ: I am good at swimming. (Tôi giỏi bơi lội)

Cấu trúc 13. To be/ get tired of + N/ V-ing

  • Ý nghĩa: mệt mỏi về …

  • Ví dụ: My mother was tired of doing too much housework everyday. (Mẹ tôi mệt mỏi vì phải làm quá nhiều việc nhà mỗi ngày)

Cấu trúc 14. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing

  • Ý nghĩa: không chịu nổi …

  • Ví dụ: She can’t stand laughing at her little dog. (Cô ấy không thể nhịn được cười với chú cún của mình)

Cấu trúc 15. To be keen on/ to be fond of + N/ V-ing

  • Ý nghĩa: thích làm gì đó …

  • Ví dụ: My younger sister is fond of playing with her dolls. (Em gái tôi thích chơi với những con búp bê)

Cấu trúc 16. To be interested in + N/ V-ing

  • Ý nghĩa: quan tâm đến …

  • Ví dụ: Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays. (Bà Brown quan tâm đến việc đi mua sắm vào chủ nhật)

Cấu trúc 17. To waste + time/ money + V-ing

  • Ý nghĩa: tốn tiền hoặc tốn thời gian/ tiền bạc làm gì …

  • Ví dụ: We always wastes time playing computer games each day. (Chúng tôi luôn tốn thời gian vào việc chơi game máy tính mỗi ngày)

Cấu trúc 18. To spend + amount of time/ money + V-ing

  • Ý nghĩa: dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc làm gì…

  • Ví dụ: Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year. (Năm ngoái ông Jim dành nhiều tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới)

Cấu trúc 19. To give up + V-ing/ N

  • Ý nghĩa: từ bỏ làm gì/ cái gì …

  • Ví dụ: You should give up smoking as soon as possible. (Bất cứ lúc nào có thể, bạn nên từ bỏ hút thuốc nhé)

Cấu trúc 20. Would like/ want/ wish + to do something

  • Ý nghĩa: muốn làm gì …

  • Ví dụ: I would like to go to the cinema with you tonight. (Tôi muốn đi xem phim rạp với bạn tối nay)

Cấu trúc 21. Had better + V (infinitive)

  • Ý nghĩa: nên làm gì …

  • Ví dụ: You had better go to see the doctor. (Bạn nên đến gặp bác sĩ)

Cấu trúc 22. To be interested in + N/ V-ing

  • Ý nghĩa: thích cái gì …

  • Ví dụ: We are interested in reading books on history. (Chúng tôi thích đọc sách lịch sử)

Cấu trúc 23. To be bored with

  • Ý nghĩa: chán làm cái gì …

  • Ví dụ: We are bored with doing the same things everyday. (Chúng tôi chán làm những việc giống nhau mỗi ngày)

Cấu trúc 24. Too + Adjective + to do something

  • Ý nghĩa: quá làm sao … để làm cái gì …

  • Ví dụ: I’m too young to get married. (Tôi quá trẻ để cưới chồng)

Cấu trúc 25. It’s not necessary for someone to do something = Smb don’t need to do something

  • Ý nghĩa: không cần thiết phải làm gì …

  • Ví dụ: It is not necessary for you to do this exercise. (Bạn không cần thiết phải làm bài tập này)

Cấu trúc 26. To look forward to V-ing

  • Ý nghĩa: mong chờ, mong đợi làm gì …

  • Ví dụ: We are looking forward to going on holiday. (Chúng tôi mong đến kỳ nghỉ)

Cấu trúc 27. To provide smb from V-ing

  • Ý nghĩa: cung cấp cho ai cái gì …

  • Ví dụ: Can you provide us with some books in history? (Bạn có thể đưa cho chúng tôi một số cuốn sách lịch sử được không?)

Cấu trúc 28. To prevent someone from V-ing

  • Ý nghĩa: cản trở ai làm gì

  • Ví dụ: The rain stopped us from going for a walk. (Trời mưa khiến chúng tôi không thể tản bộ)

Cấu trúc 29. To fail to do something

  • Ý nghĩa: không làm được cái gì …/ thất bại trong việc làm cái gì …

  • Ví dụ: We failed to do this exercise. (Chúng tôi không làm được bài tập này)

Cấu trúc 30. To be succeed in V-ing

  • Ý nghĩa: thành công trong việc làm cái gì …

  • Ví dụ: We were succeed in passing the exam. (Chúng tôi đã vượt qua kỳ thi thành công)

Cấu trúc 31. It is (very) kind of someone to do something

  • Ý nghĩa: ai thật tốt bụng/ tử tế khi làm gì …

  • Ví dụ: It is very kind of you to help me. (Bạn thật tử tế khi giúp đỡ tôi)

Cấu trúc 32. To have no idea of something = Don’t know about something

  • Ý nghĩa: không biết/ không có ý tưởng về cái gì …

  • Ví dụ: I have no idea of this word = I don’t know this word. (Tôi không biết từ này)

Cấu trúc 33. To advise someone to do something

  • Ý nghĩa: khuyên ai làm gì …

  • Ví dụ: Our teacher advises us to study hard. (Giáo viên khuyên chúng tôi học hành chăm chỉ)

Cấu trúc 34. Used to + V (infinitive)

  • Ý nghĩa: thường làm gì …

  • Ví dụ: I used to go fishing with my father when I young. (Hồi nhỏ, tôi thường đi câu cá với cha)

Cấu trúc 35. To prefer + N/ V-ing + to + N/ V-ing

  • Ý nghĩa: thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì …

  • Ví dụ: I prefer cat to dog. (Tôi thích mèo hơn chó)

Cấu trúc 36. To remember doing

  • Ý nghĩa: nhớ đã làm gì …

  • Ví dụ: I remember visiting this place. (Tôi nhớ là đã đến nơi này)

Cấu trúc 37. S + V + so + adj/ adv + that + S + V

  • Ý nghĩa: quá đến nỗi mà …

  • Ví dụ: This box is so heavy that I can’t take it. (Chiếc hộp này quá nặng đến nỗi tôi không thể mang nó lên được)

Cấu trúc 38. To be/ get Used to + V-ing

  • Ý nghĩa: quen làm gì …

  • Ví dụ: I am used to eating with chopsticks. (Tôi quen với việc dùng đũa để ăn)

Cấu trúc 39. Feel like + V-ing

  • Ý nghĩa: cảm thấy muốn làm gì …

  • Ví dụ: I feel like going for a picnic. (Tôi cảm thấy muốn đi dã ngoại)

Cấu trúc 40. S + plan + to V + O

  • Ý nghĩa: dự định/ có kế hoạch làm gì …

  • Ví dụ: I plan to visit Paris next year. (Tôi dự định đến thăm Tokyo vào năm tới)

Giải thích (tiếng Việt)

21.

My sister is so healthy — she ______ smokes nor eats junk food.

A. both B. either C. neither D. either…nor


✅ Đáp án: C. neither


📝 Giải thích:

  • Câu này mang nghĩa phủ định kép: Cô ấy không hút thuốc và cũng không ăn đồ ăn vặt.

  • Cấu trúc chuẩn là: neither…nor → Nhưng trong câu này đã có "nor" → ta chỉ cần dùng "neither" phía trước để hoàn chỉnh.

📌 Câu đầy đủ đúng: My sister is so healthy — she neither smokes nor eats junk food.


22.

— "How is your book doing?"

— "It has won several awards ______ being unpopular."

A. in spite B. despite C. however D. even


✅ Đáp án: B. despite


📝 Giải thích:

  • Cấu trúc đúng: 👉 despite + danh từ/cụm danh từ/V-ing → "being unpopular" là cụm V-ing, nên dùng despite là đúng ngữ pháp.

  • in spite cũng có thể đúng về nghĩa, nhưng phải là "in spite of", trong khi đáp án A thiếu "of" → không đúng.

  • however và even không phù hợp với cấu trúc và ngữ cảnh của câu.


✅ Câu đúng đầy đủ: "It has won several awards despite being unpopular."


23.

We didn't come ______ to get good seats near the front.

A. so early B. very early C. too early D. early enough


✅ Đáp án: D. early enough


📝 Giải thích:

  • Cấu trúc: “not + adj + enough + to V” → “not early enough to get good seats” = không đến đủ sớm để có chỗ ngồi tốt.

  • Các lựa chọn khác không phù hợp:

    • so early → thường đi với "that..." (so early that...)

    • very early → không đi kèm phủ định phù hợp ở đây

    • too early → mang nghĩa "quá sớm", sai logic


✅ Câu đúng đầy đủ: We didn't come early enough to get good seats near the front.


24.

The woman was carrying a ______ bag on her way to the supermarket.

A. black small plastic B. black plastic small C. small black plastic D. plastic small black


✅ Đáp án: C. small black plastic


📝 Giải thích – Trật tự tính từ trong tiếng Anh:

Khi có nhiều tính từ trước danh từ, trật tự thường là:

👉 Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose → Noun

→ Trong câu này:

  • small = kích cỡ (size)

  • black = màu sắc (color)

  • plastic = chất liệu (material)

  • → Danh từ: bag

✅ small → black → plastic → bag → C. small black plastic bag


✅ Câu đúng đầy đủ: The woman was carrying a small black plastic bag on her way to the supermarket.


25.

A heart surgeon was at the auto garage ______. He had known the mechanic for a long time.

A. having his car repaired B. having to repair his car C. having his car to be repaired D. having repaired his car


✅ Đáp án: A. having his car repaired


📝 Giải thích:

  • Cấu trúc "have something done" (bị động) → dùng khi ai đó nhờ người khác làm gì cho mình. → having his car repaired = đem xe đi sửa (nhờ người khác sửa).


Các đáp án sai:

  • B. having to repair his car → mang nghĩa anh ta phải tự sửa, sai ngữ cảnh.

  • C. having his car to be repaired → cấu trúc sai hoàn toàn.

  • D. having repaired his car → mang nghĩa anh ta đã tự sửa xe rồi, sai ngữ cảnh.


✅ Câu đúng đầy đủ: A heart surgeon was at the auto garage having his car repaired. He had known the mechanic for a long time.


26.

I wasn't frightened by the film, but my sister was ______.

A. terrible B. terrified C. terrifying D. terrific


✅ Đáp án: B. terrified


📝 Giải thích:

  • terrified = rất sợ hãi → dùng để miêu tả cảm xúc của con người. → My sister was terrified = chị tôi thì rất sợ.


Các đáp án sai:

  • A. terrible = tệ hại, không liên quan đến cảm xúc sợ hãi.

  • C. terrifying = đáng sợ → dùng để miêu tả vật/gây ra cảm xúc (The film was terrifying.)

  • D. terrific = tuyệt vời → nghĩa hoàn toàn trái ngược.


✅ Câu đúng đầy đủ: I wasn't frightened by the film, but my sister was terrified.


27.

The girl wishes she ______ in Hue for the festival next week.

A. can stay B. is going to stay C. is staying D. could stay


✅ Đáp án: D. could stay


📝 Giải thích:

  • Câu này sử dụng cấu trúc câu ước (wish) cho tương lai, ta dùng: 👉 wish + could + V (nguyên thể)

→ The girl wishes she could stay in Hue = Cô ấy ước gì có thể ở lại Huế vào tuần tới.


Các đáp án sai:

  • A. can stay → sai vì không chia đúng thì cho câu ước.

  • B. is going to stay và C. is staying → không dùng cho câu ước, dùng cho kế hoạch thực tế.


✅ Câu đúng đầy đủ: The girl wishes she could stay in Hue for the festival next week.


28. — "Who is Susan getting married to?"

— "Some guy ______ since her childhood."

A. that have known her B. she has known C. has been knowing her D. whom she knows


✅ Đáp án: B. she has known


📝 Giải thích:

  • Đây là mệnh đề quan hệ rút gọn, nói về một người mà Susan đã quen từ thời thơ ấu.

  • "She has known" → thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một mối quan hệ bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại.


Các đáp án sai:

  • A. that have known her → sai ngữ pháp: "that" số ít, phải dùng has, không phải have.

  • C. has been knowing her → sai vì "know" là stative verb, không dùng ở thì tiếp diễn.

  • D. whom she knows → đúng về ngữ pháp, nhưng không chỉ rõ mối quan hệ kéo dài từ quá khứ như "has known".


✅ Câu đúng đầy đủ: "Some guy she has known since her childhood."


29.

The students didn't have to do any homework as the teacher forgot to give them ______.

A. much B. many C. any D. none


✅ Đáp án: C. any


📝 Giải thích:

  • Câu phủ định “The students didn't have to do any homework…” → dùng "any" để diễn tả một lượng không xác định trong câu phủ định hoặc nghi vấn.

  • "any homework" là cách diễn đạt đúng và tự nhiên.


Các đáp án sai:

  • A. much → không phù hợp ở đây vì không đi với “to give them much”.

  • B. many → "homework" là danh từ không đếm được, nên không dùng "many".

  • D. none → sai vì không phù hợp ngữ pháp trong mệnh đề "give them ___".


✅ Câu đúng đầy đủ: The students didn't have to do any homework as the teacher forgot to give them any.


30. The more you talk about the matter, ______.

A. the situation seems worse B. the worse seems the situation C. the worse the situation seems D. the situation seems the worse


✅ Đáp án: C. the worse the situation seems


📝 Giải thích:

  • Đây là cấu trúc so sánh kép: 👉 The more + S + V..., the + comparative + S + V...

→ Câu đúng: The more you talk about the matter, the worse the situation seems. (Bạn càng nói nhiều về vấn đề đó, tình hình càng tệ hơn.)


Các đáp án sai:

  • A. the situation seems worse → thiếu phần so sánh kép rõ ràng.

  • B. the worse seems the situation → sai trật tự từ.

  • D. the situation seems the worse → sai cấu trúc so sánh.


✅ Câu đúng đầy đủ: The more you talk about the matter, the worse the situation seems.


Dưới đây là đáp án và giải thích cho hai câu bạn gửi:


31. Your son is too obsessed with computer games. It's time he ______ playing them.

A. gave up B. gives up C. must give up D. should give up

✅ Đáp án: A. gave up


📝 Giải thích:

  • Cấu trúc "It's time + S + V (quá khứ đơn)" dùng để nói đã đến lúc ai đó nên làm gì, mặc dù hành động đó xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

→ "It's time he gave up playing them" là cấu trúc đúng ngữ pháp.


Các đáp án sai:

  • B. gives up → sai thì.

  • C. must give up và D. should give up → sai cấu trúc với "It’s time..."


32. He was good at physics in lower grade, ______ he was terrible at it in grade 12.

A. While B. Even C. When D. Except that

✅ Đáp án: A. While


📝 Giải thích:

  • While dùng để nối hai mệnh đề tương phản → Mặc dù anh ấy giỏi vật lý ở lớp dưới, anh ấy lại tệ ở lớp 12.

  • Có thể hiểu là: "While he was good at physics before, he was terrible later."


Các đáp án sai:

  • B. Even → sai vì không nối được mệnh đề.

  • C. When → sai nghĩa, không thể hiện sự tương phản.

  • D. Except that → sai cấu trúc, dùng để chỉ ngoại lệ.



33. Look at those black clouds. It ______.

A. has been raining B. is going to rain C. will rain D. is raining


✅ Đáp án: B. is going to rain


📝 Giải thích:

  • Khi ta dự đoán điều gì sắp xảy ra dựa vào dấu hiệu rõ ràng ở hiện tại (như mây đen kéo đến), ta dùng: 👉 "be going to + V"

→ "Look at those black clouds. It is going to rain." = Nhìn mây đen kìa, sắp mưa rồi!


Các đáp án sai:

  • A. has been raining → sai vì không nói về dự đoán tương lai, mà chỉ quá khứ gần.

  • C. will rain → dùng để dự đoán chung chung, không dựa trên dấu hiệu cụ thể.

  • D. is raining → sai vì chưa mưa, chỉ là sắp mưa.


✅ Câu đúng đầy đủ: Look at those black clouds. It is going to rain.


Tuyệt! Đây là phần trả lời và giải thích chi tiết cho hai câu cuối:


34. We had a French architect ______ our villa last month.

A. designing B. designed C. to design D. design

✅ Đáp án: D. design


📝 Giải thích:

  • Cấu trúc “have + someone + V (nguyên thể)” = nhờ/thuê ai làm gì

  • Trong câu này: 👉 We had a French architect design our villa... = Chúng tôi đã thuê một kiến trúc sư người Pháp thiết kế biệt thự.

Các đáp án sai:

  • A. designing → mang nghĩa chủ động đang thiết kế (không đúng về thì và cấu trúc).

  • B. designed → dạng bị động (dùng khi cái gì bị làm, không đúng ở đây).

  • C. to design → sai cấu trúc với "have".


35. He had ______ money that he had to travel everywhere on foot.

A. too little B. such little C. so few D. so little

✅ Đáp án: D. so little


📝 Giải thích:

  • "money" là danh từ không đếm được, nên phải dùng: 👉 so little = quá ít (đến mức không đủ)

→ He had so little money that he had to travel everywhere on foot. (Anh ấy có quá ít tiền nên phải đi bộ khắp nơi.)

Các đáp án sai:

  • A. too little → dùng để phàn nàn, nhưng không đi kèm với mệnh đề "that he had to..."

  • B. such little → "such" đi với cụm danh từ → cần thêm tính từ nữa như "such a little amount of money"

  • C. so few → "few" dùng cho danh từ đếm được, không dùng với "money"